- Trang chủ
- Cập nhật sản phẩm sữa dê mới nhất từ Kabrita
- Sữa Kabrita Hà Lan số 1 (0 - 12 tháng) - Lon 800g
Sữa Kabrita Hà Lan số 1 (0 - 12 tháng) - Lon 800g
Đã bán gần hết
THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG
1. Thông tin sữa dê Kabrita số 1 800g
- Thương hiệu: Kabrita (Tập đoàn Ausnutria).
- Sản xuất tại: Hà Lan.
- Phân phối bởi: Công ty New Retail CPG.
- Độ tuổi sử dụng: 0-12 tháng tuổi.
- Giá và khối lượng sản phẩm: 960,000 VND/Hộp 800g.
Sữa dê Kabrita 1 lon lớn 800g dùng cho các trẻ sơ sinh trong giai đoạn 0 - 12 tháng khi mẹ gặp tình trạng thiếu sữa, tắc sữa hoặc bé mẫn cảm với sữa bò công thức.
2. Đặc điểm nổi bật của sản phẩm
Sữa dê mát dịu cho hệ tiêu hóa
Sữa dê Kabrita số 1 thừa hưởng những đặc tính dịu nhẹ của sữa dê, chứa đạm quý A2, không chứa đạm A1 βcasein và có nồng độ αs1 casein thấp hơn sữa bò, tạo ra các mảng sữa đông mềm, giúp trẻ dễ tiêu hóa. Ngoài ra, hàm lượng oligosaccharides và nucleotide cao trong sữa dê còn giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, hoàn thiện hệ tiêu hóa của trẻ nhanh chóng. Kể từ khi sử dụng sữa dê Kabrita số 1, nhiều trẻ sơ sinh từ 0 - 12 tháng tuổi không còn triệu chứng, khó tiêu, đầy hơi hoặc táo bón.
Công thức cải tiến của Kabrita
Sản phẩm chứa tỷ lệ đạm whey:casein là 60:40 (gần giống với sữa mẹ) giúp hạn chế hình thành các mảng sữa đông, chất xơ GOS và Beta-palmitate hỗ trợ đường ruột khỏe mạnh. Chưa kể, Kabrita còn bổ sung hàng loạt DHA & ARA giúp trẻ phát triển trí não và thị lực, 22 vitamin & khoáng chất giúp nâng cao hệ miễn dịch ở trẻ.
Hương vị thơm ngon, dễ uống
Sữa dê Kabrita số 1 hoàn toàn không chứa các chất phụ gia như đường, chất tạo hương, chất tạo màu hay hương liệu. Do đó sữa có vị thanh nhẹ tự nhiên, có thể khá giống với hương vị của sữa bò công thức nên được nhiều trẻ yêu thích.
Công thức độc đáo từ Kabrita
Khác với các sản phẩm sữa dê khác trên thị trường, Kabrita đặc biệt có tỷ lệ đạm whey:casein tối ưu, giúp hạn chế hình thành sữa đông. Theo đó là nhiều dưỡng chất quý được bổ sung như: chất xơ hòa tan GOS thúc đẩy lợi khuẩn trong đường ruột, Beta-palmitate (thành phần có trong sữa mẹ) hỗ trợ sự tăng trưởng của trẻ sơ sinh, DHA & ARA giúp bé phát triển trí não và thị lực, cùng 22 vitamin & khoáng chất hỗ trợ nâng cao đề kháng, cho bé thêm khỏe mạnh mỗi ngày.
Vị thanh nhạt cho trẻ dễ uống
Thông thường mùi/ vị của sữa công thức thường ảnh hưởng bởi các chất béo. Tuy nhiên công thức sữa dê Kabrita đã thay thế thành phần này bằng dầu thực vật, do đó mẹ hoàn toàn có thể tự tin hương vị Kabrita nhẹ dịu không thua kém gì sữa bột từ bò. Đặc biệt hơn, mẹ có thể an tâm khi sản phẩm không chứa đường phụ gia, không chứa gluten và hương liệu, trẻ rất dễ uống.
An toàn cho trẻ sơ sinh
Kabrita cam kết sản phẩm được sản xuất theo quy trình khép kín đạt chuẩn châu Âu, không chứa thực phẩm biến đổi gen, đạt chứng nhận an toàn GRAS của FDA, chứng nhận của EFSA (Cơ quan an toàn thực phẩm châu Âu).
Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
Kabrita là thương hiệu thuộc Tập đoàn Ausnutria với lịch sử hơn 100 năm kinh nghiệm trong ngành sản xuất và tiếp thị các loại sữa công thức cho trẻ bú bình. Sữa dê Kabrita được lấy trực tiếp từ 50 trang trại dê đạt chuẩn Châu Âu tại Hà Lan, và được phân phối rộng rãi tại hơn 40 quốc gia. Năm 2022, sữa dê Kabrita chính thức được nhập khẩu và phân phối độc quyền bởi Công ty cổ phần New Retail CPG, đảm bảo chất lượng chính hãng 100% từ Hà Lan.
3. Mua sữa dê Kabrita số 1 - 800g ở đâu?
Từ nay, các mẹ có thể mua hàng chính hãng - nhanh chóng thông qua các kênh sau:
- Đặt hàng trực tiếp tại website https://www.kabrita.vn (cam kết bảo mật thông tin khách hàng) hoặc gọi đến Tổng đài 1900 3454 để được giao hàng trên toàn quốc.
- Mua hàng tại chuỗi cửa hàng ConCung, Bibomart, Kidsplaza, Bé Bụ Bẫm trên toàn quốc.
- Mua hàng tại các trang thương mại điện tử LAZADA, TIKI…
Sản phẩm sữa dê Kabrita được sản xuất tại các nhà máy ở Hà Lan và được chấp thuận bởi tổ chức COKZ (Cơ quan Kiểm soát chất lượng sữa và các sản phẩm từ sữa của Hà Lan). Theo đó, mỗi nhà máy của Kabrita có mã số riêng gọi là Diary Approval number. Người tiêu dùng có thể tìm thấy mã số này ở dưới mỗi đáy lon sữa: Z4057 EC.
Hướng dẫn kiểm tra xuất xứ sản phẩm dựa theo mã số trên:
- Bước 1: Truy cập website chính thức của COKZ ở đường link: https://cokz.nl/register-van-in-nederland-erkende-zuivelbedrijven-in-het-kader-van-het-eu-hygienepakket/
- Bước 2: Nhập “Z4057 EC” vào mục “Zoeken”, kết quả trả về là tên nhà máy sản xuất Ausnutria Heerenveen Hector B.V đặt tại Heerenveen, Hà Lan.
Mẹ chọn sữa dê Kabrita cho con tiêu hóa khỏe, tăng cân nhanh.
Nếu còn thắc mắc về sản phẩm sữa dê Kabrita số 1 800g, vui lòng gọi ngay đến Hotline 19003454 hoặc chat với tư vấn viên của Kabrita Việt Nam tại http://m.me/kabritavietnam.
#kabrita #suade #tieuhoa
- Nhãn sữa dê công thức số 1 thế giới.
- Nhập khẩu chính hãng 100% từ Hà Lan.
- Với 100 năm kinh nghiệm trong ngành sữa.
Bảng thành phần độc đáo của sữa dê Kabrita 1 800g:
Lactose (sữa) 45,9%, sữa dê tách béo 13,3%, bột whey protein (từ bột sữa dê) 9,3%, Galacto-oligosaccharides (sữa) 4,3%, dầu thực vật (dầu dừa, dầu cải, dầu hướng dương), 1,3-Dioleoyl 2-palmitoy triglycerid, khoáng chất (Calcium carbonate, Tripotassium citrate, Trisodium citrate, Potassium hydroxide, Sodium chloride, Potassium chloride, Magnesium chloride, Ferrous sulphate, Zinc sulphate, Tricalcium diphosphate, Copper sulphate, Manganese(II) sulphate, Potassium iodate, Sodium selenate), dầu cá (có chứa DHA), Choline bitartrate, dầu arachidonic acid, L-Phenylalanine, Vitamins (L-Ascorbic acid, Sodium L-ascorbate, Nicotinic acid amide (Nicotinamide), Calcium-D-pantothenate, DL-alpha-Tocopheryl acetate, Riboflavin, Thiaminchloride hydrochloride, Retinyl acetate, Pyridoxine hydrochloride, Folic acid (N-Pteroyl-L-glutamic acid), Phytomenadione (2-Methyl-3-phytyl-1,4- naphthoquinone/ Phylloquinone/ Phytonadione), D-Biotin, Vitamin D3 = Cholecalciferol, Cyanocobalamin), Taurine, Myo-Inositol (=meso-Inositol), L-Carnitine, L-Tryptophan.
- Hướng dẫn pha sữa công thức Kabrita số 1 800g được in trên nhãn hộp sữa. Các bước như sau:
- Chuẩn bị sữa không quá 1 giờ trước khi cho bé bú. Mẹ nên rửa tay sạch trước khi pha sữa.
- Tiệt trùng dụng cụ pha sữa: đun sôi bình sữa và núm ti trong khoảng 10 phút.
- Đổ vào bình sữa lượng nước sôi vừa đủ và để nguội đến khoảng 40°C.
- Cho lượng sữa tương ứng với lượng nước đã lấy. Vì muỗng đong sữa thường bị lẫn trong bột sữa, các mẹ có thể nghiêng nhẹ hộp sữa và vỗ nhẹ vào thành hộp để di chuyển bột sữa, mẹ có thể thấy được muỗng đong sữa dễ dàng.
- Đậy bình sữa và lắc kỹ đến khi bột sữa tan hoàn toàn. Mẹ nên kiểm tra nhiệt độ sữa trước khi cho bé bú bằng cách chạm bình sữa vào mặt trong cổ tay.
Lưu ý: Sau khi bé đã bú no, mẹ nên bỏ lượng sữa còn thừa trong bình, tuyệt đối không sử dụng lại cho lần sau.
- Bảng hướng dẫn pha sữa chuẩn:
Độ tuổi |
Cân nặng của trẻ (kg) |
Số lần cho bú trong 24 giờ |
Số muỗng bột trong mỗi lần cho bú |
Lượng nước trong mỗi lần cho bú (ml) |
Mới sinh |
<3 |
7 |
2 |
60 |
2 tuần tuổi |
3.5 |
6 |
3 |
90 |
4 tuần tuổi |
4 |
5 |
4 |
120 |
8 tuần tuổi |
5 |
5 |
5 |
150 |
4-6 tháng |
6.7-7.5 |
5 |
6 |
180 |
6-12 tháng |
|
3 |
6 |
180 |
- Cách bảo quản:
Bảo quản sản phẩm tại nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, không trữ sữa bột trong tủ lạnh. Sau khi mở nắp hộp, nên sử dụng hộp sữa dê Kabrita trong vòng 4 tuần. Không sử dụng sản phẩm Kabrita đã quá hạn sử dụng, bởi sữa dê công thức quá hạn thì hàm lượng dinh dưỡng bị suy giảm, thậm chí còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ làm ảnh hưởng sức khỏe của trẻ.
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG | Trong 100 ml | Đơn vị | |||
Năng lượng | 280 | kJ | |||
Năng lượng | 67 | kcal | |||
Đạm | 1.3 | g | |||
Đạm whey | 0.84 | g | |||
Đạm casein | 0.50 | g | |||
Carbohydrat | 7.5 | g | |||
Đường lactose | 6.9 | g | |||
Chất xơ GOS | 0.40 | g | |||
Chất béo | 3.4 | g | |||
Trong đó, Axit béo bão hòa | 1.3 | g | |||
Trong đó, Axit béo không bão hòa đơn | 1.3 | g | |||
Trong đó, Axit béo không bão hòa đa | 0.65 | g | |||
- Axit linoleic | 0.54 | g | |||
- Axit α-Linolenic | 56 | mg | |||
- 1,3-dioleyol 2-palmitoyl triglycerid | 0.67 | g | |||
- Axit arachidonic (AA) | 14.9 | mg | |||
- Axit docosahexanoic (DHA) | 13.3 | mg | |||
Vitamins | |||||
vitamin A | 65 | µg-RE | |||
vitamin D3 | 1.2 | µg | |||
vitamin E | 1.1 | mg α-TE | |||
vitamin K1 | 5.6 | µg | |||
vitamin C | 10.5 | mg | |||
vitamin B1 | 62 | µg | |||
vitamin B2 | 158 | µg | |||
vitamin B6 | 54 | µg | |||
vitamin B12 | 0.20 | µg | |||
niacin | 595 | µg | |||
axit folic | 10.5 | µg | |||
axit pantothenic | 462 | µg | |||
biotin | 1.8 | µg | |||
Khoáng chất | |||||
Canxi | 48 | mg | |||
Phốt pho | 30 | mg | |||
Magiê | 5.6 | mg | |||
Sắt | 0.99 | mg | |||
Kẽm | 0.51 | mg | |||
Mangan | 7.9 | µg | |||
Đồng | 50 | µg | |||
Iốt | 12.5 | µg | |||
Natri | 21 | mg | |||
Kali | 71 | mg | |||
Clorua | 53 | mg | |||
Selen | 2.0 | µg | |||
Các chất khác | |||||
choline | 21 | mg | |||
inositol | 5.3 | mg | |||
taurine | 5.3 | mg | |||
l-carnitine | 1.6 | mg |